|
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ REDLAND Số: 11/HĐLĐ- REDLAND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---o0o--- |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2024
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
|
Chúng tôi một bên là : Chức vụ : Đại diện cho : Địa chỉ : Mã số thuế : |
Ông Ngô Việt Thắng Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Redland Số 261 Khâm Thiên, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội 0108190250 |
( Sau đây gọi là Công ty/Người sử dụng lao động)
|
Và một bên là : Giới tính : Ngày sinh : Địa chỉ đăng ký hộ khẩu : Địa chỉ liên hệ : Số CMND/Hộ chiếu : Nơi cấp : Số điện thoại : |
Bà Nguyễn Thị Lan Anh Nữ 02/02/2000 Khu 4, Minh Côi, Hạ Hòa, Phú Thọ SN 4A/19/402 Đường Mỹ Đình, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội. 025300010936 Cục trưởng cục cảnh sát QLHC về TTXH 0353265672 |
( Sau đây gọi là Người lao động)
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Thời hạn hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: Có thời hạn 36 tháng
- Thời hạn Hợp đồng: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 01 tháng 01 năm 2027
- Hiệu lực: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2: Công việc và địa điểm làm việc
- Phòng ban/Đơn vị : Hành chính nhân sự
- Chức vụ (nếu có) : Nhân viên
- Địa điểm làm việc : 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung,Thanh Xuân, Hà Nội
- Công việc phải làm: theo sự phân công của cấp trên trực tiếp và Ban Lãnh đạo Công ty và/hoặc người được Ban Lãnh đạo Công ty uỷ quyền. Công việc cụ thể được quy định trong Phụ Lục 1- Bản Mô Tả Công Việc kèm theo Hợp đồng này (Bản mô tả công việc này có thể được sửa đổi tùy từng thời điểm đáp ứng yêu cầu và mức độ của công việc) và các công việc khác theo sự phân công của cấp trên hoặc của Công ty trong từng thời điểm.
Điều 3: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc:
· Trong ngày: 8h/ngày. Sáng: 8h00 đến 12h00, Chiều: 13h30 đến 17h30
· Trong tuần: 5,5 ngày/tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7.
Đây là vị trí chức danh làm việc theo mục tiêu công việc nên việc làm thêm giờ được hiểu là để hoàn thành công việc được giao và được coi là tự nguyện, không hưởng lương.
Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hoặc nhu cầu của Công ty/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo số giờ làm việc theo quy định
2. Được trang bị công cụ lao động: Theo nhu cầu công việc được giao
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Người lao động
- Quyền của Người lao động
a. Phương tiện đi lại làm việc: Theo quy định hiện hành của Công ty.
b. Mức lương tại thời điểm ký Hợp đồng là: 4.800.000 (Bằng chữ: Bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn)
c. Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày 10 hàng tháng hoặc ngày khác theo quy định của Công ty trong từng thời kỳ.
d. Tiền thưởng, các khoản bổ sung, hỗ trợ khác (nếu có): Thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế tiền lương, tiền thưởng, Quy chế Tài chính và các quy định khác của Công ty.
e. Chế độ điều chỉnh lương và chế độ phúc lợi: Thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế tiền lương, tiền thưởng, Quy chế Tài chính của Công ty và các quy định khác của Công ty.
f. BHXH, BHYT và BHTN: Người lao động được hưởng các chế độ về bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
g. Đồng phục và bảo hộ lao động: Được trang bị phù hợp với yêu cầu của công việc.
h. Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ phép, nghỉ lễ:
+ Nghỉ hằng tuần: Chiều thứ bảy và Chủ nhật
+ Nghỉ lễ, tết: theo quy định của pháp luật lao động.
+ Nghỉ phép năm: theo quy định của pháp luật lao động.
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty trong từng thời kỳ và Hợp đồng/cam kết đào tạo (nếu có).
- Những thỏa thuận khác: Được hưởng các chế độ khác theo Nội quy lao động/Thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của Công ty trong từng thời kỳ.
2. Nghĩa vụ của Người lao động
a. Làm việc cho Công ty theo đúng thời hạn đã thỏa thuận giữa hai bên.
b. Hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Bản Mô Tả Công Việc và công việc do cấp có thẩm quyền giao theo quy định của Công ty. Mức độ hoàn thành công việc được xác định dựa vào một trong các căn cứ sau đây:
+ Văn bản quy định về định mức lao động hoặc giao nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền ban hành.
+ Căn cứ kết quả đánh giá định kỳ đối với cán bộ nhân viên theo quy định của Công ty.
- Đọc, tìm hiểu và Chấp hành nghiêm chỉnh Nội quy lao động, các quy định, quy trình nghiệp vụ của Công ty và tuân thủ các chỉ thị, hướng dẫn, phân công, giao việc của cấp lãnh đạo trực tiếp và các cấp có thẩm quyền của Công ty;
- Có mặt và tham gia các chương trình đào tạo do Công ty tổ chức và khi có yêu cầu.
- Chấp thuận và tuân theo việc điều chuyển nội bộ, hoặc khi Công ty huy động nhân sự phục vụ cho mục đích phát triển nghề nghiệp hoặc đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Tích cực hợp tác theo yêu cầu của Công ty trong việc giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác nghiệp vụ trong quá trình làm việc tại Công ty, kể cả khi đã không còn làm việc tại Công ty.
- Không được tham gia góp vốn, tham gia quản lý hoặc làm việc (bất kể là trong giờ làm việc hoặc ngoài giờ làm việc), ký hợp đồng lao động, thỏa thuận, cam kết hay ghi nhớ làm việc cho bất cứ doanh nghiệp, tổ chức nào mà có thể hoặc sẽ mâu thuẫn lợi ích của Công ty trong thời gian thực hiện Hợp đồng lao động này. Người lao động tham gia vào các hoạt động hoặc công việc nêu trên thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty.Trong trường hợp. Người lao động vi phạm quy định trên sẽ bị xử lý theo quy định của Công ty và bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra.
- Trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải bồi thường cho Công ty theo quy định của Pháp luật.
- Bồi thường cho Công ty trong trường hợp vi phạm quy định của pháp luật và quy chế, quy định của Công ty gây ra thiệt hại;
- Bồi thường chi phí đào tạo nếu vi phạm Hợp đồng/cam kết đào tạo.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Công ty
- Quyền của Công ty
a. Điều hành Người lao động, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc, đánh giá kết quả công việc của Người lao động.
b. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, Công ty được quyền bố trí, điều động Người lao động phù hợp với sự phát triển nghề nghiệp và/hoặc yêu cầu kinh doanh và/hoặc thay đổi địa điểm làm việc tại bất kỳ đơn vị phụ thuộc và công ty liên quan của Công ty, hoặc bất kỳ địa điểm nào khác mà Công ty yêu cầu tùy từng thời điểm và nhu cầu kinh doanh của Công ty.
c. Luân chuyển, điều chỉnh thu nhập, quy hoạch, bổ nhiệm, tái bổ nhiệm, miễn nhiệm, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật Người lao động theo quy định của pháp luật, Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động và các văn bản liên quan khác của Công ty.
d. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của Người lao động định kỳ theo Quy chế đánh giá và/hoặc quy định của Công ty trong từng thời kỳ để làm căn cứ thực hiện các quyền của người sử dụng lao động được pháp luật lao động công nhận.
e. Tổ chức đào tạo cho Người lao động khi cần thiết để phục vụ mục đích phát triển và/hoặc đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh;
f. Thực hiện các quyền khác theo nội quy lao động/thỏa ước lao động của Công ty và pháp luật lao động.
2. Nghĩa vụ của Công ty
a. Đảm bảo việc làm cho Người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng này.
b. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho Người lao động theo Hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
c. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của Người lao động.
d. Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của Pháp luật, Công ty có quyền thực hiện một phần hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình dựa trên cơ sở pháp luật và cơ sở đàm phán được sự đồng thuận giữa các bên hợp tình, hợp lý.
Điều 6. An toàn và vệ sinh lao động
Công ty và Người lao động có trách nhiệm phối hợp tổ chức và thực hiện nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong Hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và pháp luật vệ sinh, an toàn lao động.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng lao động
a. Hợp đồng lao động chấm dứt theo các quy định của Bộ luật Lao động.
a. Trước ngày chấm dứt Hợp đồng này, Người lao động có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính có liên quan cho Công ty và bàn giao trang thiết bị, công cụ, dụng cụ lao động, hồ sơ đang lưu trữ, quản lý và các công việc đang thực hiện cho cán bộ, nhân viên được Công ty chỉ định. Người lao động đồng ý cho Công ty trích thu từ các khoản thu nhập (bao gồm nhưng không giới hạn ở tiền lương, tiền thưởng, hoa hồng....) của Người lao động do Công ty chi trả và các khoản tiền khác có trong tài khoản của Người lao động để khấu trừ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với Công ty (nếu có). Các văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tăng, giảm tiền thưởng, lương, khi được Người lao động tiếp nhận hoặc không có khiếu nại trong vòng 51 ngày kể từ ngày phát hành thì được coi là Người lao động đồng ý, chấp nhận và là phụ lục của Hợp đồng này.
b. Trong thời hạn hợp đồng này, Người lao động có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Công ty về bất kỳ thay đổi thông tin nào liên quan đến cá nhân của mình (nhân thân, địa chỉ thường trú, bằng cấp/chứng chỉ, chứng minh nhân dân,...). Việc thông báo, yêu cầu bằng văn bản của Công ty được xem là gửi đến Người lao động khi văn bản đó được gửi đến địa chỉ liệt kê ở phần đầu của Hợp đồng này hoặc tới địa chỉ mà Người lao động thông báo bằng văn bản cho Công ty.
Điều 8. Bảo mật
Trong thời gian làm việc cũng như sau khi nghỉ việc tại Công ty, Người lao động phải tuyệt đối giữ bí mật, không tiết lộ cho bên thứ ba thông tin cũng như tài liệu mật của Công ty trừ khi được sự phê duyệt bằng văn bản của Công ty. Các nội dung cụ thể được quy định tại Quy chế, quy định của Công ty và Cam kết bảo mật mà người lao động đã ký kết. Người lao động có nghĩa vụ đọc, nắm rõ và ký Hợp đồng bảo mật.
Điều 9. Điều khoản thi hành
a. Những vấn đề về lao động và trách nhiệm của Người lao động nếu không quy định trong Hợp đồng này thì điều chỉnh theo phụ lục Hợp đồng, biên bản thỏa thuận giữa Công ty và Người lao động hoặc áp dụng theo quy định trong nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). Nếu các vấn đề đó không được quy định trong các tài liệu nêu trên thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
b. Những vấn đề liên quan đến quan hệ dân sự giữa 2 Bên (nếu có) sẽ được thỏa thuận bằng văn bản độc lập với Hợp đồng này.
c. Hai bên đọc kỹ, hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên theo Hợp đồng này, đồng thời tự nguyện giao kết và cam kết thực hiện đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng.
d. Hợp đồng lao động này được lập tại Công ty (bao gồm các Phụ lục) và được lập 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ký.
|
ĐẠI DIỆN CÔNG TY |
NGƯỜI LAO ĐỘNG |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---o0o--- |
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: .... /2025/HĐDV
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư Redland
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm 2025, tại văn phòng công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Redland Chúng tôi gồm có:
BÊN A
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Redland.
Địa chỉ trụ sở: Số 261 Khâm Thiên, phường Thổ Quan, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Mã số doanh nghiệp: 0108190250
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: Ngô Việt Thắng
CCCD số 025089000064, ngày cấp 26/04/2022, nơi cấp: Cục QLHC về TTXH
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
BÊN B
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Năm sinh: ……/ ……/ …….
CCCD số ………………………, ngày cấp …/ …/ …..…, nơi cấp: ………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..……
Điện thoại: ………………………………………………………………..………………………...
Email: …………………………………………………………..…………………………………..
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1: Công việc và địa điểm làm việc
- Công việc:…………………………...……………………………………………………...
- Địa điểm làm việc: …………………………………………………………..……………..
Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Loại Hợp đồng dịch vụ: 3 tháng
- Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày: …/…/….. đến hết ngày:…../……./………
Điều 3: Quyền, nghĩa vụ của bên A
3.1. Quyền của Bên A:
- Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng đối tượng công việc, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ theo hợp đồng này.
3.2. Nghĩa vụ của bên A:
- Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
4.1. Quyền của bên B:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện công việc.
- Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
- Bảo mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ
Thực hiện công việc tại Điều 1 là: ……………….. đồng
(Bằng chữ:……….…………….………………………………………………………………..………….…)
chưa bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
5.2. Phương thức thanh toán
- Trả lương vào ngày 10 hàng tháng.
- Hình thức: chuyển khoản.
Điều 6. Chi phí khác
- Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Trường hợp bên B thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và sẽ báo trước cho bên B trước 7 ngày. Bên A trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện sau khi trừ đi phần phạt vi phạm và các khoản bồi thường thiệt hại (Nếu có).
- Trường hợp bên B vi phạm các nội quy, quy định của Công ty như: Không đáp ứng đủ thời gian làm việc quy định tối thiểu, không đảm bảo các quy định về bảo mật, vi phạm các quy định nghiêm trọng khác gây thiệt hại lớn,...
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý.
- Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
- Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành 2 bản, mỗi bản gồm ... trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực từ ngày…../…../……
Hợp đồng này làm tại trụ sở của công ty, ngày…../……/…….
|
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |